Site icon Ung thư & Sức khỏe: Kiến thức chăm sóc điều trị bệnh nhân ung thư !

Địa Hoàng – Sinh Địa

Dược liệu: Địa Hoàng

  1. Tên khoa học: Rehmannia glutinosa.
  2. Tên gọi khác: Can địa hoàng, Sinh địa.
  3. Tính vị, quy kinh: vị đắng, tính hàn. Quy vào 3 kinh tâm, can, thận.
  4. Bộ phận dùng: Rễ củ.
  5. Đặc điểm sản phẩm: Sinh địa hoàng (Địa hoàng tươi) : Củ hình thoi hoặc dải, vỏ ngoài mỏng, mặt ngoài mầu vàng đỏ nhạt. Can địa hoàng (Địa hoàng khô): Củ khô hình dạng không đều hoặc hình thuôn, mặt ngoài mầu nâu đen hoặc xám nâu.
  6. Phân bố vùng miền: Trung Quốc
  7. Thời gian thu hoạch: Vụ trồng vào tháng 1-2, thu hoạch tháng 8-9; vụ trồng tháng 7-8, thu hoạch tháng 2-3.

I. THÔNG TIN CHI TIẾT

1. Mô tả thực vật Địa Hoàng

Cây thảo, cao 10-30cm, toàn cây có lông mềm. Lá dày, phiến lá hình trứng ngược, mép có răng cưa không đều, mặt dưới có gân nổi rõ, lá mọc vòng ở gốc.

Dược liệu Địa Hoàng

2. Phân bố:

3. Bộ phận dùng:

4. Thành phần hóa học chính:

Nhiều loại iridoid glycoside được tìm thấy, đa phần là catalpol ( 0,11% củ tươi); ngoài ra có rhemaniosid A,B,C,D; 15amino acid và D-glucosamin.

5. Mô tả dược liệu Địa Hoàng

Sinh địa: là tiên địa hoàng sấy khô, vỏ màu xám, ruột màu vàng nâu

Sinh Địa

6. Thu hái , chế biến, bảo quản:

Can địa hoàng: sấy nhẹ cho khô.

Sinh địa: đem củ rửa sạch, ngày đầu sấy 34 – 400C, ngày hai trở đi 50 – 600C,hàng ngày đảo đều, khi củ mềm dẻo thịt đen lại là được.

Thục địa: lấy 10kg rửa sạch,để ráo. Lấy 5l nước  cho vào 300g bột sa nhân sắc lấy 4l nước. lấy nước sa nhân tẩm sinh địa rồi xếp vào thạp hay thùng men. Cho nước sa nhân còn lại với 100g gừng tươi giã nhỏ và nước sôi cho đủ ngập hết các củ. Đun sôi liên tục trong hai ngày đêm, nước cạn đến đâu phải thêm lại nước cho đủ mức cũ, thỉnh thoảng đảo củ( nấu phải thật đều lửa và thật kỹ nếu không sau này không nấu lại mềm củ được).sau đó nấu cạn còn ½ nước, vớt củ để ráo nước.lấy nước thục còn lại pha thêm ½ lượng rượu 25-30 0C, đem tẩm rồi đồ trong 3h và đem phơi. Làm nhiều lần như vậy tới khi cạn hết nước thục.

Sinh địa hoàng: Vùi trong cát, tránh giá lạnh khô cứng.

Can địa hoàng: Để nơi thoáng, khô, tránh mốc mọt.

7. Công dụng Dược liệu Địa Hoàng

8. Chỉ định và liều dùng: 

Ngày dùng 12-24 g dạng thuốc sắc.

9. Kiêng kị:

Do thuốc có nhiều dịch, bản chất của nó là trệ nhờn nên những người tỳ hư, bụng đầy, đại tiện lỏng và dương hư, nhiều đờm thấp nhiệt không nên dùng.[ sách dược cổ truyền]

Các bài thuốc dân gian Dược liệu Địa Hoàng

Trong các đơn thuốc bổ có sinh địa và thục địa:

  1. Lục vị địa hoàng hoàn chữa đau đầu chóng mặt, cổ khô đau, miệng lưỡi lở loét, tai ù, răng lung lay, lưng đau gối mỏi, di tinh, mộng tinh, mồ hôi trộn, phụ nữ kinh nguyệt không đều, trẻ con gầy yếu.
  2. Trị ho khan, bệnh lao (bài thuốc kinh ngọc cao: ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 1-2 thìa)
  3. Chữa gầy yếu, đái đường ( bài thuốc hoàng liên viên : ngày uống 20 viên/ lần, ngày 2-3 lần).

Bài thuốc với Sinh Địa Hoàng

Trị các bệnh cấp tính: sốt cao, khát nước, mồm khô, lưỡi đỏ thẫm để thanh nhiệt, lương huyết, tư âm, giáng hỏa phối hợp với các thuốc khác như: Huyền sâm, Mạch môn, Tê giác như các bài sau:

Trị các bệnh sốt phát ban hoặc sốt xuất huyết: (do nhiệt lộng hành sinh ra chảy máu cam, nôn ra máu, tiêu tiểu có máu .) có các bài:

Trị bệnh ngoài da do huyết nhiệt: như chàm lở, nấm nhiễm trùng, ngứa urticaire dùng Sinh địa phối hợp với Đương qui, Phòng phong, Bạch tật lê, Bạch tiên bì như:

Trị bệnh nhiễm thời kỳ hồi phục: bệnh mạn tính sốt kéo dài như lao, bệnh chất tạo keo, viêm đa khớp dạng thấp, ung thư . có hội chứng âm hư nội nhiệt (sốt âm ỉ, da khô, lòng bàn tay, bàn chân nóng, mạch tế sác . thường phối hợp với các loại tư âm thanh nhiệt như: Tri mẫu, Miết giáp, Địa cốt bì, Thanh hao, như các bài:

Trị bệnh tiểu đường: thường phối hợp với các vị thuốc như: Thiên môn, Kỷ tử, Cát căn, Thiên hoa phấn, Sa sâm, Hoàng kỳ :

Chú ý lúc dùng thuốc:

 

  1. Củ sinh địa mới đào lên là Sinh địa tươi, vùi vào cát ẩm có thể để dành 2 – 3 tháng. Tính chất Sinh địa và Sinh địa tươi cơ bản giống nhau nhưng sinh địa tươi hàn lương hơn nên sinh tân chỉ khát mạnh hơn nhưng tác dụng bổ âm kém hơn.
  2. Địa hoàng là Sinh địa tươi rửa sạch sao khô, nếu qua bào chế nhiều lần chưng phơi sẽ thành Thục địa có tác dụng bổ âm huyết.
  3. Không dùng Sinh địa trong các trường hợp: Tỳ hư thấp, tiêu chảy, bụng đầy, dương hư. Trường hợp dương hư ( hư hàn) dùng Thục địa không dùng Sinh địa, trường hợp có sốt dùng Sinh địa không dùng Thục địa. Nếu cần thanh nhiệt mà cơ thể hư thì Sinh – Thục địa cùng dùng như bài Bách hợp cổ kim thang ( y phương tập giải) gồm: Sinh thục địa hoàng, Bối mẫu, Bách hợp, Mạch môn, Huyền sâm, Đương qui, Bạch thược, Cam thảo, Cát cánh có tác dụng dưỡng âm thanh nhiệt nhuận phế hóa đàm. Bài Đương qui lục hoàng thang ( Lam thất bí tàng) gồm: Đương qui, Sinh Thục địa, Hoàng liên, Hoàng cầm, Hoàng bá, Hoàng kỳ có tác dụng tư âm thanh nhiệt cố biểu chỉ hãn.
  4. Lúc dùng Sinh địa, để làm giảm bớt tính nê trệ của thuốc , bớt ảnh hưởng đến tiêu hóa nên phối hợp với thuốc hành khí tiêu thực như Chỉ xác, Sa nhân, Mộc hương, Trần bì..

 

II. KIỂM NGHIỆM DƯỢC LIỆU:

1. Đặc điểm bột dược liệu:

Can địa hoàng : Bột mầu nâu thẫm. Mảnh bần mầu nâu nhạt, nhìn từ mặt bên gồm các tế bào hình chữ nhật xếp đều đặn, tế bào mô mềm gần tròn, tế bào tiết chứa giọt dầu mầu vàng cam hay đỏ cam, mạch mạng đường kính tới 92μm.

2. Định tính:

Bản mỏng: Silicagel GF254

Dung môi khai triển: Cloroform – methanol – nước (14 : 6 : 1)

Dung dịch thử: Lấy 2g dược liệu, thêm 20ml methanol (TT), đun hồi lưu cách thủy 1 giờ, lọc lấy dịch lọc và cô còn khoảng 5ml.

Dung dịch đối chiếu: Lấy 2g Địa hoàng( mẫu chuẩn), chiết cùng điều kiện như dung dịch thử.

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên cùng 1 bản mỏng 5μl dung dịch thử và dung dịch đối chiếu.Sau khi triển khai, để khô ở nhiệt độ phòng, phun thử anisaldehyd (TT) và sấy ở 105oC trong 5 – 10 phút. Sắc ký đồ của dung dịch thử phải có vết cùng màu và cùng giá trị Rf với các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.

3. Tiêu chuẩn đánh giá khác:

Xem thêm: Trước khi mổ ung thư dạ dày cần phải biết những điều này!

Rate this post
Exit mobile version