CÁC LOẠI SIRO HO

CÁC LOẠI SIRO HO

  1. Siro ho Bảo Thanh 

Thành phần: Cho 5ml

  • Dịch chiết (5:1) của Xuyên bối mẫu: 0,08 ml tương đương: Xuyên bối mẫu (Bulbus Fritillariae): 0,4g.
  • Cao lỏng (1,2:1) của hỗn hợp dược liệu: 2,125ml {tương đương: Tỳ bà diệp (Folium Eriobotryae japonicae) 0,5g; Sa sâm (Radix Glehniae) 0,1g; Phục linh (Poria) 0.1g: Trần bì (Pericarpium Citri reticulatae perenne) 0,1 g; Cát cánh (Radix Platicodi grandiflori) 0,4g; Bán hạ (Rhizoma pinelliae) 0,1g; Ngũ vị tử (Fructus Schisandrae) 0,05 g: Qua lâu nhân (Semen Trichosan – this) 0,2g; Viễn chí (Radix Polyqalae) 0,1 g; Khổ hạnh nhân (Semen Armeniacae amarum) 0,2g; Gừng (Rhizoma Zingiberis) 0,1g; Ô mai (Fructus Mume praeparatus) 0,5g: Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 0,1g}.
  • Tinh dầu bạc hà (Oleum Menthae): 0,1 mg
  • Mật ong (Mel): 1,0g
  • Tá dược (acid benzoic, đường trắng, ethanoi 96°, nước tinh khiết) vừa đủ 5ml.

Công dụng: 

  • Công năng: Bổ phế, trừ ho, hóa đờm.
  • Chủ trị: Các chứng ho do cảm lạnh, nhiễm lạnh, ho gió, ho khan, ho có đờm, ho do dị ứng thời tiết, Người bị phế âm hư gây ho dai dẳng lâu ngày, miệng họng khô, cổ họng ngứa, nóng rát, khản tiếng. Hỗ trợ điều trị viêm phổi, viêm họng, viêm phế quản.

Liều dùng:

  • Ngày dùng 3 lần: trẻ em từ 30 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi: mỗi lần 5 ml (01 thìa cà phê), Trẻ em trên 36 tháng tuổi: mỗi lần 10 ml (02 thìa cà phê).
  • Người lớn: mỗi lần 15 ml (01 thìa canh).

* Để dễ uống và phát huy nhanh tác dụng nên pha loãng với nước ấm hoặc nuốt từ từ.

Chống chỉ định: 

  • Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao, người tiểu đường. Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Nguồn: Thông tin được cập nhập dựa trên nội dung công bố trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất thuốc ho bổ phế Bảo Thanh.

2. Siro ho – Cảm Ích Nhi 

Thành phần: 

  • Xuyên khung………………………….8g   
  • Cát cánh………………………….. ….8g   
  • Kinh giới……………………………….8g   
  • Tử uyển………………………………..8g   
  • Bách bộ………………………………..8g   
  • Xuyên bối mẫu………………………8g   
  • Hương phụ……………………………8g   
  • Cam thảo…………………………………8g   
  • Trần bì…………………………………….8g   
  • Mật ong…………………………………..15g   
  • Phụ liệu vừa đủ………………………..100ml

Công dụng: 

  • Điều trị các trường hợp cảm lạnh, cảm cúm, hắt hơi sổ mũi, ngạt mũi.
  • Trị các chứng ho do lạnh, ho đờm nhiều

Liều dùng:

  • Trẻ sơ sinh – dưới 3 tuổi: Uống 3 ml/ lần x 2-3 lần/ ngày.
  • Trẻ em 3 – 7 tuổi: Uống 5 ml/ lần x 2-3 lần/ ngày.
  • Trẻ em 7 – 12 tuổi: Uống 7,5 ml/ lần x 2-3 lần/ ngày.
  • Từ 12 tuổi trở lên: Uống 10 ml/ lần x 2-3 lần/ ngày
  • Có thể pha loãng với nước ấm cho dễ uống.

Khuyến cáo: 

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai

Lưu ý: *Tác dụng có thể khác nhau tùy cơ địa của người dùng*

Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Nguồn: Nội dung được cập nhập dựa trên nội dung nhà sản xuất công bố trên bao bì sản phẩm. 

3. Siro ho – Bổ Phế Nam Hà 

Thành phần:

  • Bạch linh: Dược liệu này có tác dụng bổ tỳ, sinh tân, cải thiện hệ miễn dịch và ức chế các chủng vi khuẩn gây bệnh như tụ cầu vàng, trực khuẩn
  • Cam thảo: Giúp kháng viêm, sát khuẩn, tiêu đờm, ngăn chặn phản ứng dị ứng gây ngứa họng và ho, xoa dịu cơn đau rát ở cổ họng.
  • Mơ muối: Kích thích tiết nước bọt chống khô cổ họng, đồng thời giảm ho, sát khuẩn vùng họng, bổ sung vitamin cải thiện sức đề kháng cho cơ thể.
  • Bán hạ: Trị ho, hóa đờm, giảm nôn ói
  • Tỳ bà diệp: Chứa vitamin B, saponin và nhiều loại axit có công dụng chữa ho, viêm phế quản, tiêu đờm, làm mát phổi.
  • Rễ thiên môn: Dược liệu này có tính bình, vị đắng, quy vào kinh Phế, Thận, giúp kháng khuẩn, giảm ho, thông tiểu, ngăn ngừa sự hình thành của khối u.
  • Cát cánh: Có tác dụng long đờm mạnh, kháng viêm, giảm đau, xoa dịu căng thẳng ở thần kinh.
  • Cùng các thành phần khác: Tỳ bà diệp, ma hoàng, tang bạch bì, bách bộ, phèn chua, tinh dầu bạc hà và các loại tá dược.

Công dụng:

  • Sát trùng cổ họng
  • Bổ phổi, cải thiện chức năng hoạt động của phổi
  • Tiêu đờm

Chống chỉ định:

  • Trẻ sơ sinh, trẻ dưới 1 tuổi
  • Người bị dị ứng với thuốc hoặc bất kì thành phần nào của thuốc

Liều dùng: 

  • Điều trị bệnh cho người lớn và trẻ em > 10 tuổi: Mỗi lần uống 15ml x 3 lần/ngày
  • Trẻ từ 7 – 10 tuổi: Mỗi lần uống 10ml x 3 lần/ngày
  • Trẻ từ 1 – 6 tuổi: Mỗi lần 5 ml x 3 lần/ngày

Nguồn: Nội dung được cập nhập dựa trên nội dung công bố của nhà sản xuất trên bao bì sản phẩm. 

4. Siro ho P/H 

Thành phần:

  • Cao đặc Bách bộ (Extractum radios stemonae tuberosae) 2g (Tương đương 15g dược liệu)
  • Cao đặc Cát cánh (Extractum radicis platycodi grandiflori) 1g (Tương đương 10g dược liệu)
  • Mạch môn (Radix Ophiopogonis japonic) 8g.
  • Trần bì (Pericarpium Citri reticulatae) 6g
  • Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 4g
  • Bối mẫu (Bulbus Fritillariae) 4g
  • Bạch quả (Semen Ginkgo) 4g
  • Hạnh nhân (Semen Armeniacae amarum) 4g
  • Ma hoàng (Herba Ephedrae) 6g
  • Tinh dầu bạc hà (Oleum Menthae) 0,033ml
  • Đường kính (Saccharum) 47g
  • Natri benzoat (Natrii Benzoas) 1,2g
  • Ethanol 96% (Ethanolum 96%) 0,5ml
  • Nước tinh khiết (Aqua purificata) vđ 100ml.

Công dụng: 

  • Bổ phổi, tiêu đờm – Trị các chứng ho gió, ho lâu ngày, rát cổ, viêm họng, viêm phế quản.

Chống chỉ định: 

  • Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao. Người bệnh tăng huyết áp, tự hãn.

Liều dùng: 

  • Ngày uống 2 – 3 lần sau bữa ăn.
  • Người lớn: mỗi lần 4 thìa cà phê (20ml).
  • Trẻ em dưới 6 tuổi: mỗi lẩn 2 thìa cà phê (10ml).
  • Trẻ em từ 6 -14 tuổi: mỗi lần 3 thìa cà phê (15ml).

Nguồn: Nội dung được cập nhập dựa trên nội dung nhà sản xuất công bố trên bao bì sản phẩm. 

5. Siro ho Ích Phế Đan 

Thành phần: 

  • Tỳ bà diệp 3,25g
  • Mạch môn 3,13g
  • Cam thảo 0,63g
  • Bạch phàn 0,20g
  • Bách bộ 7,15g
  • Tang bạch bì 3,13g
  • Bạch linh 0,90g
  • Cát cánh 3,13g
  • Mơ muối 3,30g
  • Bàng sa 0,20g

Công dụng: 

  • Siro ho ích phế đan giúp bổ phế (bổ phổi), trừ ho, tiêu đờm.
  • Người bị phế âm hư gây ho dai dẳng lâu ngày, miệng họng khô, cổ họng ngứa, nóng rát, khản tiếng.
  • Các chứng ho do cảm lạnh, ho gió, ho khan, ho có đờm, ho do dị ứng thời tiết.
  • Hỗ trợ điều trị viêm phổi, viêm phế quản.

Chống chỉ định:

  • Không dùng sản phẩm cho đối tượng mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào.

Liều dùng: 

  • Siro ho Ích phế đan được dùng với liều thông thường như sau:
  • Đối với trẻ em dưới 3 tuổi: Uống 3 lần/ ngày, mỗi lần 5ml ( 01 thìa cà phê).
  • Đối với trẻ em trên 3 tuổi: Uống 3 lần/ngày mỗi lần 10ml ( 02 thìa cà phê).
  • Đối với người lớn: Uống 3 lần/ngày mỗi lần 15ml ( 01 thìa canh).

Nguồn: Nội dung được cập nhập dựa trên nội dung nhà sản xuất công bố trên bao bì sản phẩm. 

6. Siro ho An Khái Hoa 

Thành phần: 

  • Hoa bách hợp 5g;
  • Khoản đông hoa  2,5g;
  • Hoa mai 2g;
  • Kim ngân hoa 2,5g;
  • Hoa cúc 2g;
  • Bách bộ 15g
  • Cát cánh 12g
  • Trần bì  2,5g
  • Can khương  2,5g
  • Mật ong 30g
  • Ô mai  13,5g
  • Cam thảo 2g
  • Đường kính 95g
  • Tinh dầu bạc hà 2,5mg
  • Nước tinh khiết vừa đủ

Công dụng: 

  • Giúp bổ phế, hoá đàm.
  • Hỗ trợ điều trị ho do dị ứng thời tiết, ho gió, ho khan, ho lâu ngày, rát họng; cổ họng khô, khản tiếng. 

Liều dùng: Ngày uống 2-3 lần.

  • Người lớn: Mỗi lần 4 thìa cà phê (20 ml)
  • Trẻ em dưới 3 tuổi: Mỗi lần uống 1 thìa cà phê (5 ml).
  • Trẻ em từ 3 – 7 tuổi: Mỗi lần uống 2 thìa cà phê (10 ml).
  • Trẻ em dưới 15 tuổi: Mỗi lần uống 3 thìa cà phê (15 ml).

Nguồn: Nội dung được cập nhập dựa trên nội dung nhà sản xuất công bố trên bao bì sản phẩm. 

7. Siro ho Astex

Thành phần: 

  • Cineolum: là một loại hóa dược có tác dụng sát khuẩn, thường được dùng để bào chế một số loại thuốc chữa cảm cúm, chữa ho, điều trị viêm nhiễm ở đường hô hấp;
  • Folium plectranthi (hay còn gọi là Húng chanh): có tác dụng tiêu độc, thoát nhiệt, lợi phế, giải cảm, trừ đàm. Loại hóa dược này có tính năng ức chế sự phát triển của vi khuẩn, tụ cầu khuẩn vàng.
  • Cortex Oroxylum indicum (Núc nác): là một hợp chất có chứa các flavonoid. Hợp chất này có hoạt tính sát trùng, kháng khuẩn, kháng viêm, tiêu độc. Thường được dùng để bào chế một số loại thuốc giảm ho, giảm đau rát cổ họng.
  • Một số loại tá dược khác: đường, nước tinh khiết,…

Công dụng: 

  • Ho do viêm họng;
  • Ho do viêm khí quản;
  • Ho do viêm phế quản;
  • Hen huyễn.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân đái tháo đường;
  • Người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng:

Trường hợp trẻ em dưới 2 tuổi

  • Liều lượng: 2 – 5ml/lần;
  • Số lần: 3 lần/ngày.

Trường hợp trẻ em từ 2 đến 5 tuổi

  • Liều lượng: 5 – 10ml/lần;
  • Số lần: 3 lần/ngày.

Trường hợp trẻ em từ 6 tuổi trở lên

  • Liều lượng: 15ml/lần;
  • Số lần: 3 lần/ngày.

Nội dung được cập nhập dựa trên nội dung nhà sản xuất công bố trên bao bì sản phẩm. 

8. Siro ho Prospan 

Thành phần: 

  • Chai 70ml: Cao khô lá thường xuân (Hederae helicis folii extractum siccum) 0.49g
  • Chai 100ml: Cao khô lá thường xuân (Hederae helicis folii extractum siccum) 0.7g
  • Chiết bằng ethanol 30% theo tỉ lệ [(5-7.5): 1]
  • Tá dược: nước tinh khiết, kali sorbat acid citric khan, gôm xanthan, hương anh đào, dung dịch sorbitol 70%.

Công dụng:

  • Viêm đường hô hấp cấp có kèm theo ho.
  • Điều trị triệu chứng trong các bệnh lý viêm phế quản mạn tính.

Liều dùng:

  • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ (dưới 6 tuổi): 2,5ml/lần x 3 lần mỗi ngày.
  • Trẻ ở độ tuổi đi học (6 – 9 tuổi) và thiếu niên (> 10 tuổi): 5ml/lần x 3 lần mỗi ngày.
  • Người lớn: 5 – 7.5ml/lần x 3 lần mỗi ngày.

Lắc chai kỹ trước khi dùng

Nguồn: Nội dung được cập nhập dựa trên thông tin in trên bao bì sản phẩm. 

Khamdinhkydanang.com – Danh bạ bác sĩ cho mọi nhà.

Trang tìm kiếm bệnh viện, bác sĩ, nhà thuốc, nha khoa, thẩm mỹ viện, phục hồi chức năng … 

Hệ thống hoạt động vì sức khỏe cộng đồng nên mọi cá nhân, doanh nghiệp liên quan đến dịch vụ Y tế đều được niêm yết thông tin miễn phí.

Trân trọng cảm ơn quý khách !

Admin: Nguyen Hai Quoc – Email: khamdinhkydanang@gmail.com

VIÊM HỌNG

Nguồn: https://khamdinhkydanang.com/cac-loai-siro-ho/

Xem thêm: Đau dạ dày nên làm gì để giảm nhanh và trị bệnh hiệu quả

Rate this post

Tin Liên quan

error: Content is protected !!