Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi
Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi nằm trên số 9A, đường Nguyễn Văn Hoài, ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh. Bệnh viện là nơi thăm khám, điều trị cho những bệnh nhân sống tại huyện Củ Chi và những khu vực lân cận.
Tổng quan về Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi
Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi được thành lập với sự quản lý của Sở Y tế, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và Huyện ủy. Ban đầu bệnh viện làm việc dưới tên Trung tâm Y tế Củ Chi với quy mô gồm: Một trệt, hai tầng lầu, 48 phòng ban, 160 giường bệnh, điện tích sử dụng là 3.000 m2. Năm 2007 Sở y tế quyết định thành lập và đưa Bệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi vào hoạt động trên cơ sở tách ra từ Trung tâm Y tế.
Đầu năm 2008 bệnh viện chính thức đi vào hoạt động với quy mô 600 giường bệnh. Cuối năm 2008 bệnh viện mở rộng hơn với 800 giường bệnh và 1000 giường bệnh vào năm 2009. Hiện tại, với quy mô 1000 giường bệnh, bệnh viện tiếp nhận hơn 600.000 lượt thăm khám và điều trị hằng năm.
Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi làm việc với phương châm chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho người dân. Chính điều này đã giúp bệnh viện thu hút một lượng lớn người dân từ huyện Củ Chi, tỉnh Tây Ninh và Campuchia đến thăm khám và chữa bệnh. Đồng thời hỗ trợ tốt trong việc giảm bớt gánh nặng cho những bệnh viện thuộc tuyến trên.
Bên cạnh đó bệnh viện còn có khả năng tiếp nhận, thăm khám và giải quyết cho những trường hợp nặng mà không cần phải chuyển đến tuyến trên bao gồm: Phẫu thuật nội soi lấy sỏi hệ niệu, đường mật; phẫu thuật cắt bỏ u tủy, u não, u nang buồng trứng; phẫu thuật cột sống xâm lấn, thoát vị địa đĩa đệm, thay khớp gối, khớp háng; nhồi máu cơ tim cấp, ngộ độc cấp; phẫu thuật cắt dạ dày, cắt túi mật, cắt đại tràng…
Đội ngũ bác sĩ
Đội ngũ bác sĩ tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi đều là những người đã từng theo học và làm việc tại những bệnh viện uy tín, có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề. Đồng thời có nhiệt huyết trong công việc, thân thiện và có trách nhiệm cao.
Đội ngũ bác sĩ tại bệnh viện bao gồm:
TS. BS Phạm Văn An – Giám đốc Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi.
Bác sĩ Nguyễn Thành Phương
- Bác sĩ Chuyên khoa II
- Phó giám đốc Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi.
Bác sĩ Huỳnh Văn Hy
- Bác sĩ Chuyên khoa II
- Phó giám đốc Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi.
ThS. BS Nguyễn Quang Tâm – Quyền Trưởng khoa Nội Tim Mạch – Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi.
Bác sĩ Lâm Chandra
- Bác sĩ Chuyên khoa I
- Phó Trưởng khoa Nội Tim mạch – Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi.
Bác sĩ Nguyễn Văn Nho
- Bác sĩ Chuyên khoa I
- Trưởng khoa Nội Thần kinh – Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi.
Bác sĩ Nguyễn Thanh Tuấn
- Bác sĩ Chuyên khoa I
- Phó Trưởng khoa Nội Tim mạch – Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi.
Bác sĩ Lê Hoàng
- Bác sĩ Chuyên khoa II
- Trưởng khoa Nội Tổng quát – Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi.
Bác sĩ Phạm Phú Ngọc Vũ
- Bác sĩ Chuyên khoa I
- Phó Trưởng khoa Nội Tổng quát – Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi.
Bác sĩ Dương Thị Thủy
- Bác sĩ Chuyên khoa I
- Trưởng khoa Sản – Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi.
Bác sĩ Lê Thị Chuyền
- Bác sĩ Chuyên khoa I
- Phó Trưởng khoa Sản – Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi.
Bác sĩ Vương Quốc Dũng
- Bác sĩ Chuyên khoa I
- Trưởng khoa Thận Niệu – Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi.
DSĐH Hà Thanh Mới – Trưởng khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn – Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi.
Bác sĩ Hồ Văn Nhung
- Bác sĩ Chuyên khoa I
- Trưởng khoa Khám bệnh công tác tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi.
Bác sĩ Phan Thanh Lê
- Bác sĩ Chuyên khoa I
- Phó Trưởng khoa Khám bệnh làm việc tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi.
Bác sĩ Danh Thị Ngọc Minh
- Bác sĩ Chuyên
khoa I - Trưởng khoa Hồi sức tích cực và chống độc công tác tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi.
Bác sĩ Nguyễn Thanh Liêm
- Bác sĩ Chuyên khoa II
- Trưởng khoa Ngoại Thần kinh công tác tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi.
Bác sĩ Nguyễn Văn Khách
- Bác sĩ Chuyên khoa II
- Trưởng khoa Cấp cứu công tác tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi.
Bác sĩ Nguyễn Thanh Liêm
- Bác sĩ Chuyên khoa I
- Phó Trưởng khoa Cấp cứu công tác tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi.
Bác sĩ Nguyễn Minh Sang
- Bác sĩ Chuyên khoa I
- Trưởng khoa Liên chuyên khoa công tác tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi.
Bác sĩ Trần Văn Thiện Em
- Bác sĩ Chuyên khoa II
- Phó Trưởng khoa Liên chuyên khoa công tác tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi.
Bác sĩ Phan Mộng Hoàng
- Bác sĩ Chuyên khoa I
- Phó Trưởng khoa Liên chuyên khoa công tác tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi.
Cơ sở vật chất
Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi trang bị đầy đủ thiết bị y tế chuyên dụng, đồng thời đầu tư hệ thống máy móc hiện đại giúp hỗ trợ tốt quá trình chẩn đoán và chữa bệnh.
Cơ sở vật chất và trang thiết bị tại bệnh viện bao gồm:
- Hệ thống CT scaner 64 lát cắt
- Máy chụp X-quang số hóa
- Máy MRI
- Hệ thống siêu âm DOPPLER màu
- Hệ thống xét nghiệm sinh hoá miễn dịch
- Hệ thống máy phẫu thuật nội soi
- Hệ thống máy gây mê hỗ trợ thở
- Hệ thống siêu âm đò dò
- Máy siêu âm màu 4D có màng hình LCD
- Máy siêu âm trắng đen 2D có mang hình LCD
- Hệ thống Monitor trung tâm giúp theo dõi bệnh nhân
- Hệ thống máy xét nghiệm máu, máy xét nghiệm vi sinh, máy xét nghiệp huyết tương kỹ thuật cao.
Chuyên khoa
Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi phân thành nhiều chuyên khoa khác nhau giúp đáp ứng nhu cầu thăm khám và điều trị cho bệnh nhân.
Bệnh viện bao gồm những chuyên khoa sau:
- Khoa Nội Tổng quát
- Khoa Nội Thần kinh
- Khoa Nội Tim mạch
- Khoa Ngoại Thần kinh
- Khoa Ngoại Chỉnh hình
- Khoa Ngoại Tổng quát
- Khoa Dược
- Khoa Sản
- Khoa Nhi
- Khoa Thận Nhân tạo
- Khoa Chẩn đoán hình ảnh
- Khoa Xét nghiệm
- Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn
- Khoa Dinh dưỡng tiết chế
- Khoa Y học Cổ truyền
- Khoa Khám bệnh
- Khoa Phẫu thuật gây mê hồi sức
- Khoa ICU (Hồi sức tích cực và chống độc)
- Khoa Cấp cứu
- Khoa Liên chuyên khoa.
Quy trình khám chữa bệnh
Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi cung cấp các bước trong quy trình khám chữa bệnh đối với bệnh nhân có bảo hiểm y tế và quy trình khám chữa bệnh đối với bệnh nhân không có bảo hiểm y tế như sau:
Quy trình khám chữa bệnh đối với bệnh nhân có bảo hiểm y tế
Bước 1: Bệnh nhân đến bệnh viện và lấy số thứ tự tiếp nhận tại quầy tiếp đón
Bước 2: Đăng ký và lấy số thứ tự khám bệnh
Bước 3: Bệnh nhân đến phòng khám bác sĩ, ngồi ghế và chờ gọi tên theo số thứ tự
Bước 4: Khám lâm sàng cùng với bác sĩ chuyên khoa
Bước 5: Nếu không có chỉ định cận lâm sàng:
- Bệnh nhân nhận toa thuốc từ bác sĩ và lịch tái khám (nếu có)
- Đóng tiền chênh lệch tai quầy thu phí và nhận số thứ tự lãnh thuốc
- Nhận thuốc tại quầy dược BHYT.
Bước 6: Nếu có chỉ định cận lâm sàng từ bác sĩ chuyên khoa:
- Bệnh nhân thực hiện đóng dấu cận lâm sàng tại quầy thu phí
- Kết hợp cùng các kỹ thuật viên thực hiện cận lâm sàng như chụp X-quang, siêu âm, xét nghiệm máu, chụp CT…
- Chờ gọi tên và nhận kết quả
- Quay lại phòng khám để bác sĩ chuyên khoa xem xét và chẩn đoán bệnh.
Bước 7: Nhận toa thuốc từ bác sĩ và lịch tái khám (nếu có)
Bước 8: Đóng tiền chênh lệch tai quầy thu phí và nhận số thứ tự lãnh thuốc
Bước 9: Nhận thuốc tại quầy dược BHYT.
Quy trình khám chữa bệnh đối với bệnh nhân không có bảo hiểm y tế
Bước 1: Bệnh nhân đến bệnh viện và lấy số thứ tự tiếp nhận tại quầy tiếp đón
Bước 2: Đăng ký và lấy số thứ tự khám bệnh
Bước 3: Bệnh nhân đến phòng khám bệnh, ngồi ghế và chờ gọi tên theo số thứ tự
Bước 4: Khám lâm sàng cùng với bác sĩ chuyên khoa
Bước 5: Nếu không có chỉ định cận lâm sàng:
- Bệnh nhân nhận toa thuốc từ bác sĩ và lịch tái khám (nếu có)
- Đóng tiền và mua thuốc tại quầy dược.
Bước 6: Nếu có chỉ định cận lâm sàng từ bác sĩ chuyên khoa:
- Bệnh nhân thực hiện đóng chi phí cận lâm sàng tại quầy thu phí
- Kết hợp cùng các kỹ thuật viên thực hiện cận lâm sàng như chụp X-quang, siêu âm, xét nghiệm máu, chụp CT…
- Chờ gọi tên và nhận kết quả
- Quay lại phòng khám để bác sĩ chuyên khoa xem xét và chẩn đoán bệnh.
Bước 7: Nhận toa thuốc từ bác sĩ và lịch tái khám (nếu có)
Bước 8: Đóng tiền và mua thuốc tại quầy dược.
Bảng giá dịch vụ y tế
Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi cung cấp đa dạng các dịch vụ y tế cùng với mức chi phí ổn định giúp bệnh nhân dễ dàng hơn trong việc lựa chọn các gói dịch vụ.
Bảng giá dịch vụ y tế tại bệnh viện được áp dụng theo Thông tư 15/2018/TT-BYT ngày 30/5/2018 của Bộ Y Tế với các khoản chi phí như sau:
KHÁM BỆNH
Tên dịch vụ | Đơn vị | Chi phí đối với bệnh nhân có thẻ BHYT (VNĐ) | Chi phí đối với bệnh nhân không có thẻ BHYT (VNĐ) | Ghi chú |
Khám chuyên khoa | Lần | 29.600 | 35,000 | |
Hội chẩn ca bệnh khó | Lần | 200.000 | 200,000 | Hội chẩn bệnh với giáo sư, tiến sĩ và thạc sĩ |
GIƯỜNG BỆNH
Tên dịch vụ | Đơn vị | Chi phí đối với bệnh nhân có thẻ BHYT (VNĐ) | Chi phí đối với bệnh nhân không có thẻ BHYT (VNĐ) | Ghi chú |
GIƯỜNG KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU | ||||
Giường Hồi sức cấp cứu | Ngày | 287,800 | 279,100 | Giường Hồi sức cấp cứu hạng II |
Giường Nội khoa loại 1 – Khoa Hồi sức cấp cứu | Ngày | 159,100 | 178,500 | Giường Nội khoa loại 1 hạng II |
Giường Nội khoa loại 2 – Khoa Hồi sức cấp cứu | Ngày | 135,100 | 152,500 | Giường Nội khoa loại 2 hạng II |
GIƯỜNG KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC | ||||
Giường Hồi sức cấp cứu – Khoa Hồi sức tích cực | Ngày | 522,600 | 568,900 | Giường Hồi sức tích cực hạng II |
Giường Hồi sức tích cực – Khoa Hồi sức tích cực | Ngày | 287,800 | 279,100 | Giường Hồi sức cấp cứu hạng II |
Giường Nội khoa loại 1 – Khoa Hồi sức tích cực | Ngày | 159,100 | 178,500 | Giường Nội khoa loại 1 hạng II |
Giường Nội khoa loại 2 – Khoa Hồi sức tích cực | Ngày | 135,100 | 152,500 | Giường Nội khoa loại 2 Hạng II |
GIƯỜNG KHOA NGOẠI CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH | ||||
Giường Hồi sức cấp cứu – Khoa Chấn thương chỉnh hình | Ngày | 287,800 | 279,100 | Giường Hồi sức cấp cứu hạng II |
Giường Ngoại khoa [PT đặc biệt] – Khoa Chấn thương chỉnh hình | Ngày | 222,100 | 255,400 | Giường Ngoại khoa loại 1 Hạng II |
Giường Ngoại khoa [PT đặc biệt] – Khoa Chấn thương chỉnh hình | Ngày | 222,100 | 255,400 | Giường theo yêu cầu (3 giường/phòng – nằm 1 giường)
Giường Ngoại khoa loại 1 Hạng II |
Giường Ngoại khoa [PT đặc biệt] – Khoa Chấn thương chỉnh hình | Ngày | 222,100 | 255,400 | Giường theo yêu cầu (3 giường/phòng – nằm 2 giường)
|
Giường Ngoại khoa [PT đặc biệt] – Khoa Chấn thương chỉnh hình | Ngày | 222,100 | 255,400 | Giường theo yêu cầu (3 giường/phòng – nằm 3 giường)
Giường Ngoại khoa loại 1 Hạng II |
Giường Ngoại khoa [PT loại 1] – Khoa Chấn thương chỉnh hình | Ngày | 192,700 | 204,400 | Giường Ngoại khoa loại 2 Hạng II |
Giường Ngoại khoa [PT loại 1] – Khoa Chấn thương chỉnh hình | Ngày | 192,700 | 204,400 | Giường theo yêu cầu (3 giường/phòng – nằm 2 giường)
Giường Ngoại khoa loại 2 Hạng II |
Giường Ngoại khoa [PT loại 1] – Khoa Chấn thương chỉnh hình | Ngày | 192,700 | 204,400 | Giường theo yêu cầu (3 giường/phòng – nằm 3 giường)
Giường Ngoại khoa loại 2 Hạng II |
Giường Ngoại khoa [PT loại 2] – Khoa Chấn thương chỉnh hình | Ngày | 171,200 | 188,500 | Giường Ngoại khoa loại 3 Hạng II |
Giường Ngoại khoa [PT loại 2] – Khoa Chấn thương chỉnh hình | Ngày | 171,200 | 188,500 | Giường theo yêu cầu (3 giường/phòng – nằm 1 giường)
Giường Ngoại khoa loại 3 Hạng II |
Giường Ngoại khoa [PT loại 2] – Khoa Chấn thương chỉnh hình | Ngày | 171,200 | 188,500 | Giường theo yêu cầu (3 giường/phòng – nằm 2 giường)
Giường Ngoại khoa loại 3 Hạng II |
Giường Ngoại khoa [PT loại 2] – Khoa Chấn thương chỉnh hình | Ngày | 171,200 | 188,500 | Giường theo yêu cầu (3 giường/phòng – nằm 3 giường)
Giường Ngoại khoa loại 3 Hạng II |
Giường Ngoại khoa [PT loại 3] – Khoa Chấn thương chỉnh hình | Ngày | 147,400 | 152,500 | Giường Ngoại khoa loại 4 Hạng II |
Giường Ngoại khoa [PT loại 3] – Khoa Chấn thương chỉnh hình | Ngày | 147,400 | 152,500 | Giường theo yêu cầu (3 giường/phòng – nằm 1 giường)
Giường Ngoại khoa loại 4 Hạng II |
Giường Ngoại khoa [PT loại 3] – Khoa Chấn thương chỉnh hình | Ngày | 147,400 | 152,500 | Giường theo yêu cầu (3 giường/phòng – nằm 3 giường)
Giường Ngoại khoa loại 4 Hạng II |
Giường Nội khoa loại 2 [không PT] – Khoa Chấn thương chỉnh hình | Ngày | 135,100 | 152,500 | Giường Nội khoa loại 2 Hạng II |
Giường Nội khoa loại 2 [không PT] – Khoa Chấn thương chỉnh hình | Ngày | 135,100 | 152,500 | Giường theo yêu cầu (3 giường/phòng – nằm 1 giường)
Giường Nội khoa loại 2 Hạng II |
Giường Nội khoa loại 2 [không PT] – Khoa Chấn thương chỉnh hình | Ngày | 135,100 | 152,500 | Giường theo yêu cầu (3 giường/phòng – nằm 2 giường)
Giường Nội khoa loại 2 Hạng II |
Giường Nội khoa loại 2 [không PT] – Khoa Chấn thương chỉnh hình | Ngày | 135,100 | 152,500 | Giường theo yêu cầu (3 giường/phòng – nằm 3 giường)
Giường Nội khoa loại 2 Hạng II |
HỒI SỨC CẤP CỨU
Tên dịch vụ | Đơn vị | Chi phí đối với bệnh nhân có thẻ BHYT (VNĐ) | Chi phí đối với bệnh nhân không có thẻ BHYT (VNĐ) | Ghi chú |
Mở khí quản cấp cứu | Lần | 704,000 | 704,000 | Phẫu thuật loại 1 |
Mở khí quản thường quy | Lần | 704,000 | 704,000 | Phẫu thuật loại 2 |
ĐO CHỨC NĂNG HÔ HẤP
Tên dịch vụ | Đơn vị | Chi phí đối với bệnh nhân có thẻ BHYT (VNĐ) | Chi phí đối với bệnh nhân không có thẻ BHYT (VNĐ) | Ghi chú |
Đo chức năng hô hấp | Lần | 120,000 | 142,000 |
NỘI SOI
Tên dịch vụ | Đơn vị | Chi phí đối với bệnh nhân có thẻ BHYT (VNĐ) | Chi phí đối với bệnh nhân không có thẻ BHYT (VNĐ) | Ghi chú |
Nội soi can thiệp – kẹp Clip cầm máu | Lần | 700,000 | 2,191,000 | Thủ thuật đặc biệt |
Nội soi can thiệp – thắt búi giãn tĩnh mạch thực quản bằng vòng cao su | Lần | 700,000 | 2,191,000 | Thủ thuật loại 1 |
Nội soi can thiệp – làm Clo test chẩn đoán nhiễm H.Pylori |
Lần | 410,000 | 410,000 | Thủ thuật loại 2 |
Nội soi can thiệp – tiêm cầm máu | Lần | 700,000 | 2,191,000 | Thủ thuật loại 1 |
Nội soi dạ dày thực quản cấp cứu chẩn đoán và cầm máu | Lần | 700,000 | 2,191,000 | Thủ thuật loại 1 |
Nội soi can thiệp – tiêm xơ búi giãn tĩnh mạch thực quản | Lần | 700,000 | 2,191,000 | Thủ thuật loại 1 |
Nội soi đại trực tràng toàn bộ can thiệp cấp cứu | Lần | 287,000 | 287,000 | Thủ thuật loại 1 |
Nội soi đại tràng – lấy dị vật | Lần | 1,678,000 | 1,678,000 | Thủ thuật loại 1 |
Nội soi đại tràng sigma | Lần | 287,000 | 287,000 | Thủ thuật loại 3 |
PHẪU THUẬT
Tên dịch vụ | Đơn vị | Chi phí đối với bệnh nhân có thẻ BHYT (VNĐ) | Chi phí đối với bệnh nhân không có thẻ BHYT (VNĐ) | Ghi chú |
Phẫu thuật chỉnh hình cổ bàn chân sau bại não | Lần | 2,767,000 | 2,767,000 | Phẫu thuật loại 1 |
Phẫu thuật cắt bỏ túi lệ | Lần | 804,000 | 804,000 | Phẫu thuật loại 2 |
G hép màng ối, kết mạc điều trị loét, thủng giác mạc |
Lần | 1,177,000 | 1,177,000 | Phẫu thuật loại 2 |
Phẫu thuật cắt đại tràng phải hoặc đại tràng trái, đưa 2 đầu ruột ra ngoài | Lần | 4,282,000 | 4,282,000 | Phẫu thuật loại 1 |
Cắt đại tràng phải hoặc đại tràng trái nối ngay | Lần | 4,282,000 | 4,282,000 | Phẫu thuật loại 1 |
Cắt đoạn dạ dày | Lần | 6,890,000 | 6,890,000 | Phẫu thuật loại 1 |
Cắt dây chằng, gỡ dính ruột | Lần | 2,416,000 | 2,416,000 | Phẫu thuật loại 2 |
Cắt đoạn dạ dày và mạc nối lớn | Lần | 6,890,000 | 6,890,000 | Phẫu thuật loại 1 |
Cắt lại đại tràng do ung thư | Lần | 4,282,000 | 4,282,000 | |
Cắt lọc nhu mô gan | Lần | 7,757,000 | 7,757,000 | Phẫu thuật loại 1 |
Cắt lọc vết thương gẫy xương hở, nắn chỉnh cố định tạm thời | Lần | 4,381,000 | 4,381,000 | Phẫu thuật loại 3 |
Cắt nhiều đoạn ruột non | Lần | 4,441,000 | 4,441,000 | Phẫu thuật đặc biệt |
Cắt một nửa thận | Lần | 4,044,000 | 4,044,000 | Phẫu thuật loại 1 |
Cắt ruột thừa đơn thuần | Lần | 2,460,000 | 2,460,000 | Phẫu thuật loại 2 |
Cắt ruột thừa, dẫn lưu ổ apxe | Lần | 2,460,000 | 2,460,000 | Phẫu thuật loại 2 |
Cắt ruột thừa, lau rửa ổ bụng | Lần | 2,460,000 | 2,460,000 | Phẫu thuật loại 2 |
Cắt toàn bộ dạ dày | Lần | 6,890,000 | 6,890,000 | Phẫu thuật đặc biệt |
Cắt tụy trung tâm | Lần | 4,297,000 | 4,297,000 | Phẫu thuật đặc biệt |
Ghép xương trong phẫu thuật chấn thương cột sống thắt lưng | Lần | 4,446,000 | 4,446,000 | Phẫu thuật loại 1 |
Giải phóng chèn ép chấn thương cột sống thắt lưng | Lần | 4,310,000 | 4,310,000 | Phẫu thuật loại 1 |
Trên đây là danh mục chưa đầy đủ chi phí các dịch vụ y tế. Nếu có thắc mắc về vấn đề này, bệnh nhân nên liên hệ trực tiếp với bệnh viện hoặc có thể xem thêm các khoản chi phí dịch vụ tại đây.
Thời gian làm việc
Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi làm việc từ thứ Hai đến Chủ Nhật hàng tuần với thời gian cụ thể như sau:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu
- Buổi sáng: Từ 7h00 – 11h00
- Buổi chiều: Từ 13h00 – 16h30.
Thứ Bảy và Chủ Nhật (khám dịch vụ y tế ngoài giờ)
- Buổi sáng: Từ 7h00 – 11h00
- Buổi chiều: Từ 13h00 – 16h30.
Trực cấp cứu: 24/24h.
Thông tin liên hệ
Để đặt lịch thăm khám và điều trị tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi hoặc muốn tìm hiểu thêm thông tin về dịch vụ, bệnh nhân liên hệ với bệnh viện theo thông tin dưới đây:
Địa chỉ: Số 9A, đường Nguyễn Văn Hoài, ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 028 3892 0583
Email: bv.dkkvcuchi@tphcm.gov.vn
Website: https://www.bvdkkvcuchi.vn.
Xem đường đến Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi
Xem thêm: Mầm đậu nành loại nào tốt? (Cập nhật 2020 – Có giá)
Tin mới nhất
- U Trực Tràng Có Nguy Hiểm Không? Điều Trị Như Thế Nào?
- Viêm amidan mủ và cách điều trị bảo tồn hiệu quả không đau từ thảo dược
- Cây Quế Thanh Hóa
- Ra máu khi mang thai là bị gì? Nguy hiểm không?
- Cây Bạc Hà: Bài thuốc chữa bách bệnh trong dân gian
- Dâu hiệu có thai 1 tháng đầu Mang thai sau 1 tháng quan hệ
- Nấm lim xanh chữa bệnh viêm gan B thế nào cách sắc nước nấm lim
- Mách nhỏ các phương pháp chữa đau lưng
- Khó thở: Nguyên nhân, cách xử lý và phòng ngừa hiệu quả
- Ung thư xương
Video
- TIN TỨC UNG THƯ 5 lý do tại sao bạn nên thử yoga khỏa thân
- Kỹ thuật cách trồng cây xạ đen Cây xạ đen bán ở đâu chính gốc? Kỹ thuật trồng cây xạ đen tốt nhất
- Nấm lim xanh cổ truyền Nấm lim xanh cổ truyền có tác dụng tốt với bệnh ung thư đại tràng
- CHĂM SÓC NGƯỜI UNG THƯ Viêm họng gây sốt có nguyên nhân do đâu? Điều trị như thế nào để đạt hiệu quả?